Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số góc ω = 5π rad/s, với các biên độ: A1 = √3/2 cm, A2 = √3 cm và các pha ban đầu tương ứng φ1 = π/2 và π2 = 5π/6. Tìm phương trình dao động tổng hợp của hai dao động trên.
Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số góc ω = 5π rad/s, với các biên độ:
A1 = \(\dfrac{\sqrt 3}{2}\) cm, A2 = \(\sqrt 3\) cm và các pha ban đầu tương ứng φ1 = π/2 và φ2 = 5π/6
Tìm phương trình dao động tổng hợp của hai dao động trên.
Áp dụng công thức (5.1 và 5.2 - SGK) ta tìm được:
A = 2,3 cm và φ = 0,73π
Phương trình dao động tổng hợp là: x = 2,3cos(5πt + 0,73π) (cm).
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ và pha ban đầu lần lượt là A 1 , A 2 , φ 1 = - π / 3 r a d , φ 2 = π / 3 r a d . Dao động tổng hợp có biên độ là 9 cm. Khi A 2 có giá trị cực đại thì A 1 và A 2 có giá trị là
A. A 1 = 9 3 ; A 2 = 18 c m .
B. A 1 = 9 ; A 2 = 9 3 c m .
C. A 1 = 9 3 ; A 2 = 9 c m .
D. A 1 = 18 ; A 2 = 9 c m .
Đáp án A
+ Ta có
A 2 = A 1 2 + A 2 2 + 2 A 1 A 2 cos Δ φ ⇔ A 1 2 - 3 A 2 A 1 + A 2 2 - 81 = 0
=> Để phương trình trên tồn tại nghiệm A t thì Δ ≥ 0 ⇔ A 2 max = 18 c m .
Thay giá trị A 2 vào phương trình đầu, ta tìm được A 1 = 9 3 c m .
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ và pha ban đầu lần lượt là A1, A2, φ1 = - π/3 rad, φ2 = π/3 rad. Dao động tổng hợp có biên độ là 9 cm. Khi A2 có giá trị cực đại thì A1 và A2 có giá trị là
A. A 1 = 9 3 , A 2 = 18 c m
B. A 1 = 9 , A 2 = 9 3 c m
C. A 1 = 9 3 , A 2 = 9 c m
D. A 1 = 18 , A 2 = 9 c m
+ Ta có
Để phương trình trên tồn tại nghiệm A 1 thì
Thay giá trị A 2 vào phương trình đầu, ta tìm được
Đáp an A
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ và pha ban đầu lần lượt là A 1 , A 2 , A2, φ 1 = − π 3 rad, φ 2 = π 2 rad. Dao động tổng hợp có biên độ là 9 cm. Khi A 2 có giá trị cực đại thì A 1 và A 2 có giá trị là
A. A 1 = 9 3 cm, A 2 = 18 cm
B. A 1 = 9 cm, A 2 = 9 3 cm
C. A 1 = 9 3 cm, A 2 = 9 cm
D. A 1 = 9 cm, A 2 = 18 cm
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ A 1 = 10 cm, pha ban đầu φ 1 = π 6 và có biên độ A 2 , pha ban đầu φ 2 = - π 2 . Biên độ A 2 thay đổi được. Biên độ dao động tổng hợp A của hai dao động trên có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?
A. 5 3 c m
B. 20 cm.
C. 5 cm.
D. 6 3 c m
Cho hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số góc là 2 π rad/s, có biên đô lần lươt 2 cm và 4 cm, có pha ban đầu lần lươt là π /6 và π /2 (rad). Tìm phương trình dao động tổng hợp của hai dao động trên.
A 2 + A 2 1 + A 2 2 + 2 A 1 A 2 c o s 60 ° = 4 + 16 + 16,5 = 28
⇒ A = 5,3 cm
⇒ φ = 1,2rad
x = 5,3cos(2 π t + 1,2)(cm)
Một vật thực hiện đồng thời 3 dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số f = 5Hz. Biên độ dao động và pha ban đầu của các dao động thành phần lần lượt là A1 = 433mm, A2 = 150mm, A3 = 400mm; φ1 = 0, φ2 = π/2, φ3 = - π/2 (rad). Dao động tổng hợp có phương trình dao động là:
A. x = 500cos(10πt + π/6)(mm).
B. x = 500cos(10πt -π/6)(mm).
C. x = 50cos(10πt + π/6)(mm).
D. x = 500cos(10πt - π/6)(cm).
Chọn B
+ Sử dụng phép cộng số phức trên máy tính fx570ES:
=> A = 500mm và φ = -π/6 rad.
+ ω = 2πf = 10π rad/s.
Vậy: x = 500cos(10πt -π/6)(mm).
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, dao động 1 có biên độ A 1 = 10 cm, pha ban đầu π/6 và dao động 2 có biên độ A 2 , pha ban đầu -π/2. Biên độ A 2 thay đổi được. Biên độ dao động tổng hợp A có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?
A. A= 5 3 cm
B. A= 2 3 cm
C. A= 3 cm
D. A= 2,5 3 cm
Đáp án A
Từ hình vẽ dễ dàng ta thấy:
A min khi biên độ dao động tổng hợp A trùng với OM.
\(\overrightarrow{A}=\overrightarrow{A_1}+\overrightarrow{A_2}\)
Định lý hàm sin: \(\dfrac{A}{\sin\dfrac{\pi}{6}}=\dfrac{A_2}{\sin\alpha}=\dfrac{A_1}{\sin\beta}\)
\(A_2\left(max\right)\Rightarrow\sin\alpha_{max}=1\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A_2=\dfrac{9}{\dfrac{1}{2}}=18\left(cm\right)\\\alpha=\dfrac{\pi}{2}\left(rad\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\beta=\pi-\dfrac{\pi}{6}-\dfrac{\pi}{2}=\dfrac{\pi}{3}\left(rad\right)\Rightarrow A_1=18.\sin\dfrac{\pi}{3}=9\sqrt{3}\left(cm\right)\)